こんにちは、Mayutaです(^^)/
今回も教育的な(?)お話ですね…!
それでは、お楽しみください!(^^)!
Hậu quả của việc nịnh nọt
Nịnh hót là thói xấu, nhất là khi nịnh hót để (A) cầu danh lợi. Thói xấu này sớm muộn sẽ dẫn tới điều không hay.
Một tên đầy tớ có (B) phỉnh nịnh, chủ nói gì hắn đều nói theo và (C) phóng đại tô vẽ thêm.
Đi chơi, người chủ khen “Lúa đồng này tốt quá”, tên đầy tớ hùa theo “Lúa đồng làng ta tốt gấp mười lần”.
Chủ khen cô thôn nữ xinh gái. Tên đầy tớ hùa theo “Tiểu thư nhà ta xinh gấp mười lần!”.
Khi gặp bà già, chủ nhận xét bà già xấu xí, tên đầy tớ quen mồm (D) buột miệng “Bà nhà ta xấu gấp mười lần”.(121 từ)
(出典)Đạo Đức & Cách Làm Ngườiより(一部問題作成上記号等を加えています)
※語彙ヒント:nịnh / へつらう、おだてる đầy tớ / 召使、手下
hắn / 奴、彼 tô vẽ / 脚色する、付け足す hùa / 盲従する
thôn nữ / 村娘 tiểu thư / お嬢さん
Câu 1. Hãy chọn từ hoặc cụm từ có thể thay thế được từ gạch chân (A).
- đòi
- tranh
- tránh
- tìm
Câu 2. Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào khoảng trống (B).
- thói đời
- thói quen
- quen mặt
- quen thuộc
Câu 3. Hãy chọn từ hoặc cụm từ trái nghĩa với từ được gạch chân (C).
- nói quá
- nói dối
- khiêm tốn
- thật thà
Câu 4. Hãy chọn một đáp án phù hợp nhất để giải thích ý nghĩa của cụm từ được gạch chân (D).
- Vô ý nói ra một điều không nên nói
- Lời nói chân thành từ tận đáy lòng
- Chuyện không có mà nói là có
- Tính khiêm tốn và thật thà
Câu 5. Hãy chọn một đáp án không phù hợp với nội dung của câu chuyện này.
- Người chủ nhận xét bà già xấu xí
- Người chủ là một người thích nịnh hót
- Người đầy tớ là một kẻ chuyên nịnh hót
- Người đầy tớ là một người luôn khoa trương.
以上です!
如何だったでしょうか?(^^♪
解答編は2日後くらいに…!
それでは、またお会いしましょう(*^^*)
