こんにちは、Mayutaです(^^)/
連休中にお届けできればよかったのですが、ガッツリお休み取ってしまっていました。最近どうも疲れやすく、歳…というよりも、運動不足で、勉強するにも体力が要るので、暖かくなってくるこの時期に併せて活動量を上げられたらと思います。
長文読解も体力!ということで、新しい問題です(^^)/ 今回はセリフが無いので、少し状況が掴みにくいかもしれません…!語彙のヒントも少し入れ込みました。
いつも自分で作ってからベトナム人のアルバイトの子に設問のベトナム語チェックしてもらっているのですが、今回はマルっとその子に投げて(/・ω・)/作ってもらいました。
文章の内容としては「あー、自分よくこうなるな…」というものでした…笑
いつもどおり、解答編は後日updateします!
Chuyện người bán ngọc
Trước khi làm việc gì, phải xác định (A) rõ mục tiêu cần đạt đến. Tránh sa đà vào việc khác mà quên đi nhiệm vụ chính.
Thời Xuân Thu, ở nước Sở có một thương nhân buôn ngọc, ông ta đem ngọc đến bán ở nước Trịnh. Để chào hàng gọi khách, ông ta đã nghĩ ra cách làm những chiếc hộp đựng ngọc rất ( B ). Những hộp này được làm bằng loại gỗ (C) thượng hạng, kiểu dáng rất đẹp, bên ngoài khắc những bông hoa hồng tinh tế, xung quanh đều khảm ngọc trai sáng bóng, trên nắp hộp sơn màu óng ánh, đồng thời trong hộp lại hun bằng hương quế thơm ngào ngạt, ai trông thấy cũng thích. Thương nhân này đã mang những cái hộp ấy đến nước Trịnh.
Đến nước Trịnh, ông ta tìm đến một khu chợ đông người và bày những chiếc hộp đựng ngọc ra để bán, quả nhiên rất nhiều người vây lại xem. Ông ta rất vui sướng, nhưng vẫn cố ý ngồi im không nói câu nào để nghe xem mọi người (D) bình phẩm về những viên ngọc của ông rồi ông mới nói giá cả. Nhưng (E) nghe đi nghe lại mãi chỉ thấy người ta bình phẩm về kiểu dáng, trang trí của những cái hộp, những viên ngọc để trong hộp thì không hề hấp dẫn được sự chú ý của người xem. Người bán ngọc này sốt ruột quá liền cất tiếng rao bán ngọc nhưng mọi người đều hỏi giá tiền của cái hộp. Cuối cùng có một số người thà trả giá cao để mua chiếc hộp nhưng vẫn trả lại người bán ngọc những viên ngọc một cách vô điều kiện.
(293 từ)
(出典)Đạo Đức & Cách Làm Ngườiより(一部問題作成上記号等を加えています)
※語彙注釈:Thời Xuân Thu:春秋の時代、nước Sở : 楚の国、nước Trịnh : 鄭の国、gỗ:木材、khảm:はめこむ、ちりばめる、sơn:(ペンキなどで)色を塗る、hun:いぶす、sốt ruột:気がせく、せかせかする、そわそわする
Câu 1. Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất có thể thay thế được từ gạch chân (A).
- ẩn ý
- mờ
- kỹ
- sơ
Câu 2. Hãy chọn từ hoặc cụm từ phù hợp nhất để điền vào khoảng trống (B).
- độc đáo
- độc ác
- độc lập
- độc địa
Câu 3. Hãy chọn từ hoặc cụm từ có ý nghĩa trái ngược với từ được gạch chân (C).
- chất lượng tốt nhất
- giá cả đắt nhất
- giá cả rẻ nhất
- chất lượng kém nhất
Câu 4. Hãy chọn từ hoặc cụm từ có ý nghĩa tương tự với từ được gạch chân (D).
- đánh giá
- khen ngợi
- chê
- công nhận
Câu 5. Hãy chọn một đáp án phù hợp nhất để giải thích ý nghĩa của cụm từ được gạch chân (E).
- Hành động tiếp thu thông tin hoặc ý kiến nào đó nhiều lần
- Hành động lắng nghe ý kiến của người khác một lần duy nhất
- Nghe một lần rồi quên hết
- Không muốn tiếp thu lời góp ý của người khác
Câu 6. Hãy chọn một đáp án phù hợp với nội dung của câu chuyện này.
- Các vị khách đã trả giá rất cao để mua những viên ngọc đựng trong những chiếc hộp thượng hạng.
- Các vị khách tỏ ra rất thích các viên ngọc, nhưng hoàn toàn không thích những chiếc hộp đựng ngọc.
- Số ngọc đã được bán hết chỉ trong một buổi sáng.
- Người thương nhân quá chú trọng đến hình thức của những chiếc hộp đựng ngọc mà đã quên đi mục tiêu chính của mình là bán ngọc.
以上です!
それでは、またお会いしましょう(*^^*)

One thought on “ベトナム語自作問題(2024/2/26)ミニ読解中級編”